ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
- Dự án sản xuất, kinh doanh có quy mô tại Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Chưa thi công xây dựng và hoạt động.
- Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có một trong những thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc những thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải quyết được các vấn đề môi trường gia tăng;
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày 15/07/2015, quyết được các vấn đề môi trường gia tăng.
HỒ SƠ CẦN THIẾT
- Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
- Thỏa thuận địa điểm xây dựng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
- Báo cáo đầu tư/ Giải trình kinh tế kỹ thuật/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Sơ đồ vị trí dự án.
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.
- Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ
- Thời hạn thẩm định tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
- Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH
Tùy theo quy mô và vị trí dự án, cơ quan tiếp nhận, thẩm định là một trong các cơ quan sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các bộ khác.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Ban quản lý Khu công nghiệp.
- Ban quản lý Khu kinh tế.
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Tùy theo quy mô, cơ quan cấp phép là một trong các cơ quan sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Các bộ khác.
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Ban quản lý Khu công nghiệp
- Ban quản lý Khu kinh tế.
XỬ PHẠT VI PHẠM
- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
- Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Quy định xử phạt chi tiết tại điều 9 và điều 12, Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.