LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

  • Đề án bảo vệ môi trường chi tiết là hồ sơ cần thực hiện đối với các Dự án sản xuất kinh doanh đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 04 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ TN&MT.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ TN&MT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, có hiệu lực từ ngày 15/07/2015.

HỒ SƠ CẦN THIẾT

  • Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được cấp.
  • Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được cấp.
  • Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Sơ đồ vị trí dự án.
  • Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.
  • Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
  • Các hồ sơ môi trường khác hiện có: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom xử lý chất thải rắn; giấy phép khai thác nước dưới đất; giấy phép xả thải, hóa đơn chứng từ liên quan; biên bản thanh kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về môi trường,.….

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ

  • Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
  • Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
  • Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết.

THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ

  • Tối đa bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan ngang bộ;
  • Tối đa hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
  • Thời hạn quy định không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện hồ sơ.

CƠ QUAN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH

Tùy theo quy mô và vị trí dự án, cơ quan tiếp nhận, thẩm định là một trong các cơ quan sau:
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Các bộ khác.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ quan phê duyệt.
Tùy theo quy mô, cơ quan cấp phép là một trong các cơ quan sau:
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Các bộ khác.
  • Ủy ban nhân dân tỉnh

ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

Đối tượng thực hiện

  • Đề án bảo vệ môi trường đơn giản là hồ sơ cần thực hiện đối với các Dự án sản xuất kinh doanh đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam kết bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ TN&MT.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ TN&MT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, có hiệu lực từ ngày 15/07/2015.

Hồ sơ cần thiết

  • Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
  • Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Sơ đồ vị trí dự án.
  • Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải.
  • Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
  • Các hồ sơ môi trường khác hiện có: Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom xử lý chất thải rắn; giấy phép khai thác nước dưới đất; giấy phép xả thải, hóa đơn chứng từ liên quan; biên bản thanh kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về môi trường,.….

Hồ sơ đề nghị

  • Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT;
  • Ba (03) bản đề án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định như sau:
    • Cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT;
    • Cơ sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.

Thời gian thẩm định, phê duyệt hồ sơ

  • Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan tiếp nhận, thẩm định

  • Tùy theo quy mô và vị trí dự án, cơ quan tiếp nhận, thẩm định là một trong các cơ quan sau:
  • Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan phê duyệt

  • Tùy theo quy mô, cơ quan cấp phép là một trong các cơ quan sau:
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Các bộ khác.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Ủy ban nhân dân huyện

Xử phạt vi phạm

  • Xử phạt theo nghị định 179